Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã ngành , nghề: 5510202
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh:
– Tốt nghiệp THCS (học văn hóa theo chương trình của Bộ Giáo dục Đào tạo)
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo:
– Tốt nghiệp THCS: 2 năm
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1,5 năm
- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành đào tạo
Công nghệ kỹ thuật ô tô trình độ trung cấp là nghề thực hiện các công việc về bảo dưỡng và sửa chữa các loại xe ô tô đảm bảo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành/nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô.
Người học nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô có thể làm việc tại các gara, xưởng sửa chữa ô tô, các trung tâm bảo hành của các hãng xe ô tô, các cơ sở kinh doanh, buôn bán ô tô và phụ tùng xe ô tô, các nhà máy lắp ráp ô tô, nhà máy sản xuất linh kiện và các công ty vận tải, hoặc tham gia giảng dạy thực hành ở các cơ sở đào tạo nghề về sửa chữa ô tô.
Để làm nghề “Công nghệ kỹ thuật ô tô”, người học phải có sức khỏe tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để sau này ra trường có thể đáp ứng được các vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên nghiên cứu, sáng tạo để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức công việc và sự say mê nghề nghiệp.
- Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp Công nghệ kỹ thuật ô tô nhằm đào tạo kỹ thuật viên có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có trình độ lý thuyết và kỹ năng thực hành tương xứng bậc trung cấp Sửa chữa ô tô; có khả năng tự nghiên cứu học nâng cao trình độ cập nhật kiến thức công nghệ mới và học liên thông lên trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Kiến thức
– Trình bày được các kiến thức tổng quan về ô tô.
– Trình bày được kiến thức cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các hệ thống động cơ, truyền động, cơ cấu di chuyển và điện ô tô.
– Trình bày được kiến thức cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các hệ thống thủy lực ô tô.
– Trình bày được kiến thức cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các hệ thống thủy lực ô tô.
– Trình bày được kiến thức cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các cơ cấu liên kết và điểu khiển của ô tô.
– Trình bày được quy trình bảo dưỡng của các hệ thống động cơ, truyền động, cơ cấu di chuyển, điện ô tô và các cơ cấu liên kết bộ phận công tác.
– Kiểm tra và xác định được các sai hỏng của các cơ cấu, hệ thống trên ô tô.
– Phân tích được các nguyên nhân gây sai hỏng của các hệ thống động cơ, truyền động, cơ cấu di chuyển, điện ô tô và các cơ cấu liên kết bộ phận công tác.
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2.2.2. Kỹ năng
– Thực hiện bảo dưỡng xe đúng qui trình, đảm bảo các thông số và yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
– Thực hiện đúng qui trình kiểm tra, chẩn đoán và xác định chính xác các sai hỏng của ô tô – máy kéo.
– Thực hiện sửa chữa đúng quy trình, đảm bảo kỹ thuật.
– Lập được kế hoạch tổ chức sửa chữa, quản lý các công việc phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp.
– Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
2.2.3. Thái độ
– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
– Có ý thức trách nhiệm, tự học, không ngừng trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ và giúp đỡ người khác;
– Tuân thủ các nguyên tắc công việc và đạo đức nghề nghiệp;
– Tận dụng mọi cơ hội thường xuyên nghiên cứu, sáng tạo để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và xử lí công việc hiệu quả hơn;
– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Quản lý vật tư, phụ tùng ô tô;
– Lắp ráp trong lĩnh vực ô tô;
– Kinh doanh trong lĩnh vực ô tô;
– Bảo dưỡng ô tô;
– Sửa chữa động cơ ô tô;
– Sửa chữa hệ thống truyền động và cơ cấu di chuyển ô tô.
- 4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1440 giờ/ 56 tín chỉ
– Số lượng môn học, mô đun: 21
– Khối lượng học tập các môn học chung: 255 giờ/11 tín chỉ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1185 giờ/45 tín chỉ
– Khối lượng lý thuyết 365 giờ; thực hành, thực tập 1075 giờ/32 tín chỉ
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Khả năng hiểu biết về chính trị, an ninh, quốc phòng |
2 | NLCB-02 | Tự rèn luyện sức khỏe |
3 | NLCB-03 | Sử dụng tin học cơ bản |
4 | NLCB-04 | Sử dụng được Tiếng Anh cơ bản đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
5 | NLCB-05 | Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
1 | NLCL-01 | Tiếp nhận và xử lý yêu cầu của khách hàng |
2 | NLCL-02 | Tư vấn khách hàng |
3 | NLCL-03 | Phát triển mối quan hệ khách hàng |
4 | NLCL-04 | Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ ô tô |
5 | NLCL-05 | Bảo dưỡng và sửa chữa khung gầm ô tô |
6 | NLCL-06 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống trang bị điện ô tô |
7 | NLCL-07 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử, phun dầu điện tử |
III | Năng lực nâng cao | |
1 | NLNC-01 | Chuẩn đoán trạng thái ô tô |
2 | NLNC-02 | Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô điện |
3 | NLNC-03 | Nắm vững các quy trình kiểm định ô tô |
- 6. Nội dung chương trình
Mã MH, MH | Tên môn học, môn học | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận | Thi/ Kiểm tra | ||||
I. | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH1 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH2 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH3 | Giáo dục Thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 5 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 6 | Tiếng Anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 45 | 1185 | 252 | 888 | 45 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 10 | 195 | 98 | 87 | 10 |
MH 07 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
OT 08 | Vẽ kỹ thuật – Autocad | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 09 | An toàn lao động | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
OT 10 | Vật liệu cơ khí | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 11 | Thực hành nguội cơ bản | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 26 | 630 | 140 | 464 | 26 |
OT 12 | Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 |
OT 13 | Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ ô tô | 6 | 150 | 28 | 116 | 6 |
OT 14 | Bảo dưỡng và sửa chữa khung gầm ô tô | 6 | 150 | 28 | 116 | 6 |
OT 15 | Bảo dưỡng và sửa chữa Hệ thống trang bị điện ô tô | 5 | 135 | 14 | 116 | 5 |
OT 16 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 17 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 18 | Chuẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 7 | 315 | 0 | 308 | 7 |
OT 19 | Thực tập tốt nghiệp | 7 | 315 | 0 | 308 | 7 |
II.4 | Môn học tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 20 | Kỹ thuật kiểm định ô tô | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
OT 21 | Ô tô điện | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
Tổng cộng | 56 | 1440 | 346 | 1036 | 58 |